• :
  • :
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN TU MƠ RÔNG
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông năm 2023

Ngày 04 tháng 12, Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định số 681/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND huyện về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông năm 2023.

Theo quyết định kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông năm 2023, cụ thể như sau:

1. Hộ nghèo: 2.145 hộ/9.383 khẩu, chiếm tỷ lệ 30.36%.36% tổng số hộ dân toàn huyện (7.065 hộ/29.024 khẩu). Trong đó, hộ nghèo DTTS: 2.144 hộ/9.377 khẩu, chiếm tỷ lệ 99,95% tổng số hộ nghèo.
2. Hộ cận nghèo: 338 hộ/1.469 khẩu, chiếm tỷ lệ 4,78% tổng số hộ dân toàn huyện (7.065 hộ). Trong đó, hộ cận nghèo DTTS: 338 hộ/1.469 khẩu, chiếm tỷ lệ 100% tổng số hộ cận nghèo.
3. Hộ thoát nghèo: 740 hộ nghèo/3.615 khẩu (Trong đó hộ thoát hộ nghèo thành hộ cận nghèo là 70 hộ), phát sinh mới 19 hộ nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện so với đầu năm là 10,70%, vượt chỉ tiêu kế hoạch huyện đề ra là 2,22%, vượt chỉ tiêu tỉnh giao là 0,20%2.
4. Hộ thoát cận nghèo: 169 hộ cận nghèo/742 khẩu, ( hộ nghèo thành hộ cận nghèo 70 hộ). Giảm tỷ lệ hộ cận nghèo toàn huyện so với đầu năm là 1,42%.
5. Hộ làm Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình: 2.186 hộ, chiếm tỷ lệ 124.28% tổng số hộ dân toàn huyện (Có phụ biểu chi tiết số 7.1, 7,2, 7,3, 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9, 7.10, 7.11, 7.12 và các danh sách kèm theo)



 


Tập tin đính kèm
Tập tin đính kèm
Tổng số điểm của bài viết là: 65 trong 61 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan

Nội dung đang cập nhật...

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
Thống kê truy cập
Hôm nay : 99
Hôm qua : 191