A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tuyển dụng Viên chức năm 2022 trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông

Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện năm 2022.

1. Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm
- Biên chế viên chức được UBND tỉnh giao theo Quyết định 266/QĐ-UBND ngày 16/05/2022 là 834 chỉ tiêu.
- Số biên chế viên chức đã tuyển dụng: 754 (Trung tâm GDNN-GDTX: 22 người; 26 đơn vị trường học: 716 người; Trung tâm Văn hóa-Thể thao-Du lịch và truyền thông: 10 người; Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện: 06 người).
- Số biên chế chưa sử dụng: 80 (các đơn vị trường học: 72; Trung tâm GDNN-GDTX: 5; Trung tâm Văn hóa-Thể thao-Du lịch và truyền thông: 03)
- Số lượng người cần tuyển năm 2022 tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện là: 80 chỉ tiêu.
2. Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc xét tuyển
2.1. Đối với biên chế sự nghiệp giáo dục: Các đơn vị trường học: 72 chỉ tiêu, cụ thể:
- Giáo viên Mầm non hạng III: 13 chỉ tiêu.
- Giáo viên Tiểu học hạng III: 36 chỉ tiêu (Trong đó: Giáo viên tiểu học đa môn: 31 chỉ tiêu; Giáo viên Tiếng Anh: 03 chỉ tiêu; Giáo viên Tin học: 02 chỉ tiêu)
- Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 21 chỉ tiêu (Trong đó: Âm nhạc: 02 chỉ tiêu; Tiếng Anh: 03 chỉ tiêu; Vật lý: 01 chỉ tiêu; Mỹ thuật 03 chỉ tiêu; Toán: 03 chỉ tiêu; Tin học: 03 chỉ tiêu; Ngữ Văn: 01 chỉ tiêu; Lịch sử: 02 chỉ tiêu; Giáo dục công dân: 02 chỉ tiêu; Hóa học: 01 chỉ tiêu).
- Nhân viên ngạch thư viện viên hạng IV: 02 chỉ tiêu
2.2. Trung tâm GDNN-GDTX: 05 chỉ tiêu, cụ thể:
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (Mã số V.07.02.09): 4 chỉ tiêu.
- Hành chính tổng hợp (viên chức hạng III): 01 chỉ tiêu.
2.3. Đối với sự nghiệp văn hóa: 03 chỉ tiêu, cụ thể:
- Biên tập viên hạng III (Mã số: V.11.01.03): 01 chỉ tiêu.
- Phóng viên hạng III (Mã số: V.11.02.06): 01 chỉ tiêu.
- Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (Mã số: V.10.07.24): 01 chỉ tiêu.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
3. 1. Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng kí dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
3. 2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3.3 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển
3.3.1. Đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số: V.07.02.26)

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
3.3.2. Đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số: V.07.03.29)
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
3.3.3. Đối với giáo viên THCS hạng III (mã số: V.07.04.32)
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
3.3.4. Đối với thư viện viên hạng IV (mã số: V.10.02.07)
a) Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.3.5. Đối với Biên tập viên hạng III (Mã số: V.11.01.03)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành báo chí, xuất bản trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí, xuất bản thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản từ 08 tuần trở lên.
b) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
d) Sơ cấp lý luận chính trị trở lên.
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Biên tập viên hạng III.
3.3.6. Đối với Phóng viên hạng III (Mã số: V.11.02.06)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành báo chí trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên.
b) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
d) Sơ cấp lý luận chính trị trở lên.
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Phóng viên hạng III.
3.3.7. Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (Mã số: V.10.07.24)
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành văn hóa.
b) Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.3.8. Đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (Mã số V.07.02.09)
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy trình độ sơ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV.
3.3.9. Hành chính tổng hợp - Viên chức hạng III
a) Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành Quản lý nhà nước, Luật, Hành chính.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2/Chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương
4. Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
4.1. Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

- Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phòng Nội vụ (địa chỉ: thôn Tu Mơ Rông, xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum) hoặc gửi hồ sơ dự tuyển qua đường bưu điện (ngày nộp hồ sơ được tính theo thời gian Bưu điện giao hồ sơ tại phòng Nội vụ). Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển được đăng trên Trang thông tin điện tử của huyện: (http://huyentumorong.kontum.gov.vn).
- Thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng này có hiệu lực công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên Trang thông tin điện tử huyện Tu Mơ Rông.
4.2. Số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Mọi thắc mắc liên quan đến các nội dung liên quan đến Kế hoạch và Thông báo tuyển dụng cần giải đáp, thí sinh liên hệ thư ký tổ tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (Ông Trần Quốc Huy, chuyên viên phòng Nội vụ, số điện thoại 0971140189).
- Các nội dung phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân về công tác tuyển dụng viên chức, các tổ chức, cá nhân liên hệ số điện thoại đường dây nóng về tiếp nhận, phản ánh thông tin, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trong công tác tuyển dụng của huyện Tu Mơ Rông.
5. Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
5. 1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
5. 2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
5.2. 1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
5.2.2. Vòng 2: Thi thực hành môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung:
- Đối với giáo viên, nhân viên ngành giáo dục: Kiểm tra kỹ năng xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) môn dự tuyển đối với các vị trí giáo viên và kiểm tra hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
- Đối với các chỉ tiêu còn lại: Thực hiện phỏng vấn.
b) Thời gian: Thời gian làm bài thi thực hành đối với Giáo viên hạng III là 150 phút, đối với nhân viên là 60 phút. Đối với phỏng vấn: 30 phút.
c) Thang điểm: 100 điểm.
5.3. Thời gian và địa điểm xét tuyển
5.3.1. Tổ chức xét vòng 1

- Thời gian: Dự kiến ngày 29/8/2022
- Địa điểm: Dự kiến tổ chức tại Hội trường lớn UBND huyện, thôn Tu Mơ Rông, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
- Công bố kết quả thi vòng 1: Chậm nhất sau 5 ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1.
5.3.2. Tổ chức xét vòng 2
- Thời gian: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2 như quy định.
- Địa điểm: Dự kiến tổ chức tại Hội trường lớn UBND huyện, thôn Tu Mơ Rông, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả xét vòng 2.
5.4. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Lưu ý:
Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển, thông báo về thời gian ôn tập, địa điểm tổ chức xét tuyển và các thông tin khác liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức được niêm yết công khai tại trụ UBND huyện; phòng Nội vụ huyện và trên Trang thông tin điện tử huyện Tu Mơ Rông (địa chỉ http://huyentumorong.kontum.gov.vn/)./.

Chi tiết có Kế hoạch, Thông báo, Danh mục và Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo.


Tập tin đính kèm
Tập tin đính kèm
Tập tin đính kèm
Tập tin đính kèm
Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
Thống kê truy cập
Hôm nay : 71
Hôm qua : 429