A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Khắc phục các hạn chế, khuyết điểm trong cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC năm 2022

Ngày 27 tháng 02, Ủy ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch số 40/KH-UBND về việc Khắc phục các hạn chế, khuyết điểm trong cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2022.

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Tập trung khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong công tác cải cách hành chính theo Quyết định số 35/QĐ-UBND, ngày 27/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022; phấn đấu trong năm 2023 và các năm tiếp theo, các lĩnh vực đánh giá, tiêu chí, tiêu chí thành phần của các Chỉ số cải cách hành chính tiếp tục đạt và vượt điểm so với kết quả đã đạt được trong năm 2022, tăng điểm của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt điểm hoặc đạt thấp ngay trong năm 2023.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác cải cách hành chính nói chung và Chỉ số CCHC của huyện nói riêng.
2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị, UBND các xã chủ trì thực hiện các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của huyện phải chủ động, sáng tạo, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả thực chất, hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao.

II. Nội dung:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính Điểm tối đa: 16 điểm; điểm tự đánh giá: 12,69 điểm; điểm đạt được: 9,17
điểm. Trong đó, có tiêu chí thấp điểm so với điểm tối đa:
- 1.4.3. Mức độ đa dạng trong tuyên truyền cải cách hành chính: Đạt được 0,5/1 điểm.
- 1.5. Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính: Đạt được 0/3 điểm.
- 1.6.1. Thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Đạt được 3,67/4 điểm.
2. Cải cách thủ tục hành chính Điểm tối đa: 18 điểm; điểm tự đánh giá: 16,5 điểm; điểm đạt được: 14 điểm. Trong đó, có tiêu chí thấp điểm so với điểm tối đa:
- 3.2.2. Tỷ lệ đơn vị cấp xã công khai thủ tục hành chính đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa: Đạt được 0,5/1 điểm.
- 3.3.3. Tiếp nhận hồ sơ có sử dụng các biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP: Đạt được 0/1 điểm.
- 3.3.4. Sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: Đạt được 1/2 điểm.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
Điểm tối đa: 10 điểm; điểm tự đánh giá: 10 điểm; điểm đạt được: 7 điểm. Trong đó, có tiêu chí thấp điểm so với điểm tối đa:
- 4.1.2. Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc, trực thuộc: Đạt được 0/2 điểm.
- 4.3.1. Thực hiện quy định về phân cấp quản lý thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao: Đạt được 0/1 điểm.
4. Cải cách chế độ công vụ:
Điểm tối đa: 13 điểm; điểm tự đánh giá: 12 điểm; điểm đạt được: 12 điểm. Trong đó, có tiêu chí thấp điểm so với điểm tối đa:
- 5.6. Tình hình cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật: Đạt được 2/3 điểm.

5. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số:

Điểm tối đa: 14 điểm; điểm tự đánh giá: 13.08 điểm; điểm đạt được: 11.95 điểm. Trong đó, có tiêu chí thấp điểm so với điểm tối đa:
- 7.3.2. Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: Đạt được 0/0.5 điểm; 7.3.3. Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: Đạt được 0/0.5 điểm.
6. Việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính:
Điểm tối đa: 6 điểm; điểm tự đánh giá: 4 điểm; điểm đạt được: 4 điểm. Trong đó, có tiêu chí thấp điểm so với điểm tối đa:
- 8.1. Việc chấp hành giờ giấc làm việc của cán bộ, công chức, viên chức: Đạt được 0/2 điểm.


Tập tin đính kèm
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
Thống kê truy cập
Hôm nay : 474
Hôm qua : 243